NỀN TẢNG
|
-
Định hướng + Rèn luyện tập trung
-
Phương pháp học Đại học hiệu quả
-
Vovinam
-
01-05 Level tiếng Anh (Dựa vào năng lực tiếng Anh
đầu vào)
-
Học kỳ tiếng Anh tại nước ngoài
|
-
Sinh viên có phương pháp học Đại học hiệu quả như:
tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu
hoá năng lực não bộ cải thiện kết quả học tập.
-
Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS
6.0 hoặc TOEFL iBT 80.
-
Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn
toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng
viên và sinh viên quốc tế.
-
Sinh viên có tinh thần rèn luyện thể chất, phát
triển cá nhân toàn diện.
|
HỌC KỲ 1
|
-
Kỹ năng học tập đại học
-
Nhập môn quản lý
-
Nguyên lý Marketing
-
Kinh tế vi mô
-
Tiếng Anh Kinh doanh 1
-
Vovinam 2
|
-
Sinh viên học cách làm việc nhóm hiệu quả, phát triển
nhóm, thành viên nhóm, lãnh đạo nhóm, giải quyết mâu
thuẫn và gắn kết thành viên trong nhóm.
-
Sinh viên nắm vững 5 hoạt động chính của Marketing bao
gồm: xác định nhu cầu của khách hàng, cung cấp cho
khách hàng các sản phẩm phù hợp, kênh phân phối phù
hợp, thúc đẩy việc mua hàng hiệu quả và định giá tối đa
hoá lợi nhuận.
-
Sinh viên nghiên cứu cách thị trường hoạt động, sự
tương tác của các thành viên trong nền kinh tế thị
trường và ảnh hưởng lợi ích kinh tế. Bước đầu tiếp cận
với tiếng Anh học thuật.
|
HỌC KỲ 2
|
-
Kỹ năng giao tiếp và cộng tác
-
Nguyên lý Kế toán
-
Kinh tế vĩ mô
-
Hành vi tổ chức
-
Tiếng Anh học thuật 2
|
-
Sinh viên học chuyên sâu tiếng Anh thương mại và tiếng
Anh học thuật.
-
Sinh viên có kiến thức về kế toán tài chính, kế toán
quản lý và tài chính doanh nghiệp bao gồm: giao dịch
kinh doanh, định dạng và phân tích báo cáo tài chính,
hàng tồn kho và khoản phải thu, loại tài sản và trách
nhiệm pháp lý, phân loại chi phí, ngân sách chính và
lập dự toán ngân sách.
-
Sinh viên nắm được vai trò của cá nhân – nhóm - cơ cấu
tổ chức. Đặc biệt chú trọng vào sự khác biệt cá nhân,
thái độ, động lực, sự hài lòng công việc, truyền thông,
lãnh đạo, căng thẳng, thay đổi và văn hoá tổ chức.
|
HỌC KỲ 3
|
-
Tài chính doanh nghiệp
-
Quản trị nhân sự
-
Tổng quan ngành quản trị du lịch khách sạn
-
Quản trị vận hành khách sạn
-
Quản trị và đàm phán trong môi trường đa văn hóa
|
-
Sinh viên học về môi trường doanh nghiệp, cách thành
lập, điều hành, quản lý công ty, đánh giá các cơ hội
đầu tư và sắp xếp để tài trợ cho các khoản đầu tư đó.
-
Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng liên quan
đến việc tuyển dụng, quản lý và khen thưởng nhân viên.
-
Sinh viên có cái nhìn tổng quan về ngành quản trị khách
sạn, bao gồm: phương tiện di chuyển, lưu trú, ăn uống
và các điểm tham quan, thông tin lịch sử, chính trị, xã
hội và văn hóa du lịch tại nhiều nơi trên thế giới.
-
Sinh viên có kỹ năng kinh doanh và sự nhạy bén để làm
việc trong lĩnh vực dịch vụ, vận hành tốt các việc quản
lý lễ tân, hoạt động vệ sinh, quản lý thực phẩm và đồ
uống, và lập kế hoạch nguồn nhân lực.
-
Sinh viên tìm hiểu về ảnh hưởng của sự khác biệt văn
hóa đối với hành vi tổ chức và đàm phán trong bối cảnh
toàn cầu.
|
HỌC KỲ 4
|
-
Quản trị dịch vụ ăn uống
-
Tổ chức sự kiện
-
Thống kê ứng dụng trong kinh doanh
-
Quản trị dự án
-
Ngoại ngữ 1
|
-
Sinh viên được trang bị kỹ năng quản lý thực phẩm và đồ
uống (F&B), được giới thiệu về các hệ thống quản lý
và hệ thống phân phối F&B để có cái nhìn tổng quan
về F&B.
-
Với cách tiếp cận kiến thức chuyên thông qua thực tế sẽ
trang bị cho sinh viên đủ kiến thức và kỹ năng quản lý
dự án, lập kế hoạch cho các sự kiện kinh doanh, giải
trí, thể thao, văn hóa và đời sống.
-
Sinh viên nắm vững lý thuyết và cách áp dụng về thống
kê trong kinh doanh, như các phần mềm thống kê Excel,
SPSS; Xác suất; suy luận thống kê dữ liệu đơn biến…
-
Sinh viên được học cách quản lý dự án như lập kế hoạch,
thực hiện, giám sát, kiểm soát và kết thúc các dự án.
-
Sinh viên có kiến thức cơ bản về ngữ âm, cách viết và
câu đơn giản, và được trang bị kiến thức cơ bản về nghe
tiếng Trung Quốc
|
HỌC KỲ 5
|
-
Quản lý doanh thu khách sạn
-
Ngoại ngữ 2
-
Môn chuyên ngành tự chọn 1
-
Môn chuyên ngành tự chọn 2
-
Môn chuyên ngành tự chọn 3
|
-
Sinh viên được học về tỷ suất lợi nhuận/chi phí, bảng
cân đối, thủ tục ngân hàng, biểu đồ và dự báo sản phẩm
và dịch vụ, phát triển và quản lý nhân sự, hệ thống tài
liệu… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ học cách sử dụng các
công cụ quản lý trong việc phân tích hiệu quả hoạt động
khách sạn.
-
Sinh viên có kiến thức cơ bản về ngữ âm, cách viết và
câu đơn giản, và được trang bị kiến thức cơ bản về nghe
tiếng Trung Quốc
|
HỌC KỲ 6
|
-
Thực tập làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
-
Sinh viên làm việc thực tế từ 4 – 8 tháng tại các công
ty thành viên thuộc tập đoàn FPT hoặc hơn 300 doanh
nghiệp là đối tác của tập đoàn FPT trên toàn thế giới.
|
HỌC KỲ 7
|
-
Marketing mạng xã hội
-
Giao tiếp trong kinh doanh
-
Kĩ năng viết bài nghiên cứu
-
Môn chuyên ngành tự chọn 4
-
Môn chuyên ngành tự chọn 5
|
-
Sinh viên được học về cách sử dụng các công cụ phân
tích các chỉ số liên quan đến khách hàng, dựa vào đó để
xây dựng chiến lược truyền thông mạng xã hội một cách
hoàn chỉnh.
-
Sinh viên được trang bị về kỹ năng giao tiếp trực tiếp
và giao tiếp bằng văn bản trong kinh doanh.
-
Sinh viên được học về các kỹ năng viết bài nghiên cứu:
xác định các hình thức điển hình của bài tiểu luận; lựa
chọn và nghiên cứu các chủ đề; soạn thảo, sử dụng ngôn
ngữ học thuật và trình bày nghiên cứu; trích dẫn tài
liệu tham khảo.
|
HỌC KỲ 8
|
-
Quản trị trải nghiệm khách hàng
-
Luật và Đạo đức kinh doanh
-
Phương pháp nghiên cứu
-
Nhập môn hệ thống thông tin
|
-
Sinh viên học về kỳ vọng của khách hàng trong sử dụng
dịch vụ, từ đó có những cách thức phù hợp để nâng cao
chất lượng dịch vụ vượt trên mức mong đợi của khách
hàng, xây dựng văn hóa dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi
để khách hàng có được những trải nghiệm tốt nhất. Bên
cạnh đó sinh viên có khả năng tìm, bố trí nhân sự phù
hợp để đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng nhận được.
-
Sinh viên có hiểu biết về các vấn đề pháp lý quan trọng
đối với các giao dịch kinh doanh quốc tế, quy định
thương mại, hợp đồng quốc tế, tài liệu xuất nhập khẩu
và tài chính, cấp phép sở hữu trí tuệ, dịch vụ và giao
dịch điện tử.
-
Sinh viên được trang bị một số phương pháp nghiên cứu
hữu ích, điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp
luận, các thức thiết kế và thực hiện dự án nghiên cứu
để sinh viên có thể tự thực hiện các dự án nghiên cứu
sau này.
-
Sinh viên có kiến thức cơ bản về vai trò của hệ thống
thông tin trong kinh doanh, cách thiết kế và xây dựng
một hệ thống thông tin phù hợp và cách quản lý hiệu quả
các nguồn thông tin kinh doanh.
|
HỌC KỲ 9
|
-
Khởi sự doanh nghiệp
-
Khóa luận tốt nghiệp
|
-
Sinh viên thực hiện và sở hữu đồ án/ứng dụng/mô hình
kinh doanh dịch vụ của riêng mình.
-
Sinh viên tự tin làm việc tại hầu hết các quốc gia trên
thế giới.
|