NỀN TẢNG
|
-
Tuần lễ định hướng
-
Tháng rèn luyện tập trung
-
Tiếng Anh nền tảng
-
Học kỳ tiếng Anh tại nước ngoài
-
Võ Vovinam
-
Nhạc cụ truyền thống
|
-
Sinh viên có phương pháp học đại học hiệu quả như: tự
học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hoá năng
lực não bộ cải thiện kết quả học tập.
-
Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0
hoặc TOEFL iBT 80.
-
Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn toàn
bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng viên và
sinh viên quốc tế.
-
Sinh viên có tinh thần rèn luyện thể chất, phát triển
cá nhân toàn diện.
-
Sinh viên tìm hiểu về giá trị của âm nhạc truyền thống,
sinh viên có thể chơi một số nhạc cụ truyền thống như
sáo, nhị, tỳ bà... Sinh viên tự tin hơn trước đám đông,
rèn luyện những thói quen tốt: kiên trì và tỉ mỉ.
|
HỌC KỲ 1
|
-
Kỹ năng học tập đại học
-
Nhập môn quản lý
-
Nguyên lý Marketing
-
Kinh tế vi mô
-
Tiếng Anh Kinh doanh 1
-
Vovinam 2
|
-
Sinh viên học cách làm việc nhóm hiệu quả, phát triển
nhóm, thành viên nhóm, đa dạng nhóm, lãnh đạo nhóm, mâu
thuẫn và gắn kết trong các nhóm, lập kế hoạch và tổ
chức các cuộc họp công nghệ và các nhóm ảo.
-
Sinh viên nắm vững 5 hoạt động chính của Marketing bao
gồm: xác định nhu cầu của khách hàng, cung cấp cho
khách hàng các sản phẩm phù hợp, kênh phân phối phù
hợp, thúc đẩy việc mua hàng hiệu quả và định giá tối đa
hoá lợi nhuận.
-
Sinh viên nghiên cứu cách thị trường hoạt động, sự
tương tác của các thành viên trong nền kinh tế thị
trường và ảnh hưởng lợi ích kinh tế.
-
Bước đầu tiếp cận với tiếng Anh học thuật.
|
HỌC KỲ 2
|
-
Tuần lễ định hướng
-
Tháng rèn luyện tập trung
-
Tiếng Anh nền tảng
-
Học kỳ tiếng Anh tại nước ngoài
-
Võ Vovinam
-
Nhạc cụ truyền thống
|
-
Sinh viên học chuyên sâu tiếng Anh thương mại và tiếng
Anh học thuật.
-
Sinh viên có kiến thức về kế toán tài chính, kế toán
quản lý và tài chính doanh nghiệp bao gồm: giao dịch
kinh doanh, định dạng và phân tích báo cáo tài chính,
hàng tồn kho và khoản phải thu, loại tài sản và trách
nhiệm pháp lý, phân loại chi phí, ngân sách chính và
lập dự toán ngân sách.
-
Sinh viên nắm được vai trò của cá nhân – nhóm - cơ cấu
tổ chức. Đặc biệt chú trọng vào sự khác biệt cá nhân,
thái độ, động lực, sự hài lòng công việc, truyền thông,
lãnh đạo, căng thẳng, thay đổi, và văn hoá tổ chức.
|
HỌC KỲ 3
|
-
Tài chính doanh nghiệp
-
Quản trị nhân sự
-
Kinh tế quốc tế
-
Nhập môn kinh doanh quốc tế
-
Quản trị và đàm phán trong môi trường đa văn hóa
|
-
Sinh viên học về môi trường doanh nghiệp, cách thành
lập, điều hành, quản lý công ty, đánh giá các cơ hội
đầu tư và sắp xếp để tài trợ cho các khoản đầu tư đó.
-
Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng liên quan
đến việc tuyển dụng, quản lý và khen thưởng nhân viên.
-
Sinh viên được nghiên cứu mối liên hệ về kinh tế giữa
các quốc gia qua trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thương
mại, lao động và vốn, cán cân thanh toán, tỷ giá hối
đoái và kinh tế vĩ mô.
-
Sinh viên được trang bị kiến thức về chiến lược thâm
nhập thị trường quốc tế, tác động của các yếu tố văn
hóa xã hội, nhân khẩu học, kinh tế và chính trị vào môi
trường thương mại quốc tế.
-
Sinh viên tìm hiểu về sự ảnh hưởng về khác biệt văn hóa
đối với hành vi trong tổ chức và đàm phán trong bối
cảnh toàn cầu.
|
HỌC KỲ 4
|
-
Quản trị chuỗi cung ứng
-
Tài chính quốc tế
-
Thống kê ứng dụng trong kinh doanh
-
Quản trị dự án
-
Ngoại ngữ 2 (1): Tiếng Trung Quốc
|
-
Sinh viên nắm vững quy trình chuỗi cung ứng chính bao
gồm lập kế hoạch, tìm nguồn cung ứng, thực hiện hoặc
chuyển đổi, thực hiện và quản lý các mối quan hệ.
-
Sinh viên được học cách quản lý dự án như lập kế hoạch,
thực hiện, giám sát, kiểm soát và kết thúc các dự án.
-
Sinh viên có kiến thức cơ bản về ngữ âm, cách viết và
câu đơn giản, và được trang bị kiến thức cơ bản về nghe
tiếng Trung Quốc
|
HỌC KỲ 5
|
-
Marketing quốc tế
-
Thanh toán quốc tế
-
Chiến lược kinh doanh quốc tế
-
Giao tiếp trong kinh doanh
-
Ngoại ngữ 2: Tiếng Trung Quốc (2)
|
-
Sinh viên hiểu hoạt động Marketing trong môi trường
toàn cầu. Cơ hội, thách thức liên quan đến môi trường
kinh doanh quốc tế và hành vi người tiêu dùng.
-
Trang bị cho sinh viên có kiến thức cơ bản về ngữ pháp
và những câu giao tiếp đơn giản, nâng cao vốn từ vựng,
phản xạ ngôn ngữ và khả năng giao tiếp.
-
Sinh viên hiểu nền tảng cơ bản của truyền thông doanh
nghiệp. Cung cấp cho các học viên cơ hội để thực hành
giao tiếp trong truyền thông kinh doanh.
|
HỌC KỲ 6
|
Thực tập làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
-
Sinh viên làm việc thực tế từ 4 – 8 tháng tại các công
ty thành viên thuộc tập đoàn FPT hoặc hơn 300 doanh
nghiệp là đối tác của tập đoàn FPT trên toàn thế giới.
|
HỌC KỲ 7
|
-
Luật và Đạo đức kinh doanh
-
Kĩ năng viết bài nghiên cứu
-
Môn tự chọn (1)
-
Môn tự chọn (2)
-
Môn tự chọn (3)
|
-
Sinh viên có kiến thức phân tích kinh doanh bên ngoài,
chiến lược kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
tiếp thị, quản lý tài sản và quản lý nhân sự.
-
Sinh viên có hiểu biết về các vấn đề pháp lý quan trọng
đối với các giao dịch kinh doanh quốc tế, quy định
thương mại, hợp đồng quốc tế, tài liệu xuất nhập khẩu
và tài chính, cấp phép sở hữu trí tuệ, dịch vụ và giao
dịch điện tử.
-
Sinh viên có các kỹ năng cá nhân cần thiết để lãnh đạo
hiệu quả và giám sát, chú trọng vào tư duy sáng tạo và
giải quyết vấn đề. Phát triển năng lực cá nhân và người
cộng tác.
|
HỌC KỲ 8
|
-
Phương pháp nghiên cứu
-
Nhập môn hệ thống thông tin
-
Môn lựa chọn (4)
-
Môn lựa chọn (5)
|
-
Sinh viên được trang bị một số phương pháp nghiên cứu
hữu ích, điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp
luận, các thức thiết kế và thực hiện dự án nghiên cứu
để sinh viên có thể tự thực hiện các dự án nghiên cứu
sau này.
-
Khóa học này cung cấp kiến thức cơ bản về vai trò của
hệ thống thông tin trong kinh doanh, cách thiết kế và
xây dựng một hệ thống thông tin phù hợp và cách quản lý
hiệu quả các nguồn thông tin kinh doanh.
|
HỌC KỲ 9
|
-
Khởi sự doanh nghiệp
-
Khóa luận tốt nghiệp
|
-
Sinh viên thực hiện và sở hữu đồ án/ứng dụng/mô hình
kinh doanh dịch vụ của riêng mình.
-
Sinh viên tự tin làm việc tại hầu hết các quốc gia trên
thế giới.
|