Nền tảng
|
-
Tuần lễ định hướng
-
Tháng rèn luyện tập trung
-
Tiếng Anh nền tảng từ Top Notch 1 đến Summit 1
-
Học kỳ tiếng Anh Summit 2 tại nước ngoài
-
Võ Vovinam
-
Lập trình với Alice
|
-
Sinh viên có phương pháp học đại học hiệu quả
như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian,
tối ưu hóa năng lực não bộ cải thiện kết quả
học tập.
-
Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương
IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80.
-
Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập
hoàn toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo
với giảng viên và sinh viên quốc tế.
-
Sinh viên có tinh thần rèn luyện thể chất, phát
triển cá nhân toàn diện.
-
Sinh viên được trang bị tư duy về lập trình một
cách trực quan.
|
Học kỳ 1
|
-
Nhập môn tính toán
-
Toán cho ngành kỹ thuật
-
Cơ sở lập trình (với C)
-
Tổ chức và kiến trúc máy tính
|
-
Sinh viên làm quen với ngôn ngữ C, lập trình
những chương trình cơ bản đến phức tạp.
-
Sinh viên hiểu về kiến trúc và tổ chức máy
tính
|
Học kỳ 2
|
-
Kỹ năng làm việc nhóm
-
Thiết kế Web
-
Lập trình hướng đối tượng (với Java)
-
Các hệ cơ sở dữ liệu
-
Toán rời rạc
-
Thực hành C
|
-
Làm việc nhóm: Sinh viên học cách làm việc nhóm
hiệu quả, phát triển nhóm, thành viên nhóm, đa
dạng nhóm, lãnh đạo nhóm, động lực nhóm, mâu
thuẫn và gắn kết trong các nhóm, lập kế hoạch
và tổ chức các cuộc họp và công nghệ và các
nhóm ảo.
-
Sinh viên có khả năng thiết kế giao diện của
một website.
-
Sinh viên có kiến thức về lập trình hướng đối
tượng và giao tiếp cơ bản với ngôn ngữ Java.
-
Sinh viên học cách giao tiếp cơ bản với hệ cơ
sở dữ liệu, thiết kế Database.
-
Sinh viên thực hành lập trình ngôn ngữ C.
|
Học kỳ 3
|
-
Tiếng Nhật sơ cấp 1 – Định hướng công nghiệp
-
Hệ điều hành
-
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
-
Phát triển ứng dụng Java Desktop
-
Thực hành OOP với Java
|
-
Sinh viên sử dụng Tiếng Nhật ở mức độ căn bản:
đọc, viết, giao tiếp ở môi trường làm việc.
-
Sinh viên nắm vững quy trình phát triển phần
mềm, bao gồm các quy trình sử dụng trong ngành
công nghệ phần mềm: Water Fall, Spiral,
Interative Development, Agile.
-
Sinh viên sử dụng thông thạo ngôn ngữ thiết kế
phần mềm UML.
|
Học kỳ 4
|
-
Tiếng Nhật sơ cấp 2 – Định hướng công nghiệp
-
Nhập môn Kỹ thuật Phần mềm
-
Mạng máy tính
-
Phát triển ứng dụng Java Web
-
Thực hành Desktop Java
|
-
Sinh viên sử dụng Tiếng Nhật ở mức độ căn bản:
đọc, viết, giao tiếp ở môi trường làm việc.
-
Sinh viên nắm vững quy trình phát triển phần
mềm, bao gồm các quy trình sử dụng trong ngành
công nghệ phần mềm: Water Fall, Spiral,
Interative Development, Agile.
-
Sinh viên sử dụng thông thạo ngôn ngữ thiết kế
phần mềm UML.
|
Học kỳ 5
|
-
Tiếng Nhật sơ cấp 3 – Định hướng công nghiệp
-
C# và .NET
-
Đảm bảo chất lượng và kiểm thử phần mềm
-
Yêu cầu phần mềm
-
Thực hành Java Web
|
-
Sinh viên được cung cấp những kiến thức tiếng
Nhật ở mức độ Sơ cấp, đồng thời có thêm nhiều
từ vựng, nhiều chữ Hán và nhiều mẫu câu để có
thể đọc, viết những câu tương đối dài và phức
tạp.
-
Sinh viên nắm vững các công nghệ lập trình
chuyên nghiệp trên nền tảng Microsoft .NET: C#,
ASP.NET, ASP .NET trên nền IIS, kết nối CSDL
theo mô hình ADO .NET.
-
Sinh viên nắm vững các kỹ thuật trong kiểm thử
phần mềm: UnitTest, BlackBox, WhiteBox,
Equivalent, Boundary. Tham gia chứng chỉ kiểm
thử phần mềm ISTQB.
|
Học kỳ 6
|
-
Đào tạo trong doanh nghiệp 1
-
Khởi sự doanh nghiệp
|
-
Sinh viên làm việc trong các dự án thực tế
trong nước và quốc tế tại FPT Software hoặc các
công ty phần mềm trong và ngoài nước là đối tác
của Đại học FPT từ 4 – 8 tháng.
-
Sinh viên xác định các mô hình, các mẫu phù
hợp, sự phối hợp giữa các mô hình nhằm tương
thích với nội dung mục đích và yêu cầu của
người sử dụng về phần mềm.
|
Học kỳ 7
|
-
Kiến trúc và thiết kế phần mềm
-
Lập trình di động
-
Thiết kế cách giao tiếp giữa người và máy tính
(IS, ES)
-
Tiếng Nhật sơ cấp 4
-
CNTT cơ bản theo chuẩn Nhật Bản
|
-
Xây dựng ứng dụng trên các thiết bị di động và
kết nối với các thiết bị ngoại vi, các dịch vụ
từ bên ngoài và có khả năng chạy trên nhiều nền
tảng khác nhau từ iOS, Android đến Blackberry.
-
Sinh viên tìm hiểu tâm lý của người dùng, hành
vi hằng ngày của người dùng trên quy trình công
việc mà họ thực hiện để từ đó tạo ra các giao
diện mà người dùng sử dụng như theo thói quen
và cách nghĩ hiện tại để họ có thể tiếp cận, sử
dụng phần mềm một cách nhanh chóng mà không cần
học tập phức tạp.
-
Sinh viên sẽ đạt trình độ tiếng Nhật tương
đương N4.
-
Sinh viên có kiến thức của một Kỹ sư Phần mềm
làm việc trong môi trường của Nhật Bản.
|
Học kỳ 8
|
-
Quản trị dự án công nghệ thông tin
-
Xác suất thống kê
-
Tiếng Nhật trung cấp 1
-
Kỹ năng giao tiếp
|
-
Sinh viên có kiến thức của vai trò Quản lý dự
án như: Lập kế hoạch, dự đoán các rủi ro, điều
phối nhân lực và chia công việc. Ngoài ra, các
kiến thức về quản lý nhân sự, phối hợp nhân
viên, xử lý xung đột sẽ được cung cấp để nâng
cao kinh nghiệm cho việc quản lý.
-
Sinh viên được cung cấp những kiến thức nâng
cao về tiếng Nhật – tiếng Nhật Trung cấp. Có
khả năng đọc, viết, giao tiếp câu văn dài, phức
tạp, trang trọng.
|
Học kỳ 9
|
-
Đạo đức trong CNTT
-
Tiếng Nhật trung cấp 2
-
Tiếng Nhật trong CNTT
-
Khóa luận tốt nghiệp
|
-
Sinh viên thực hiện và sở hữu đồ án/ứng dụng
của riêng mình.
-
Sinh viên tự tin làm việc tại hầu hết các cường
quốc CNTT trên thế giới.
|